www.talkingchild.com
Dịch: Nguyễn Hà Tường Anh
Tuổi (phỏng chừng) |
Thức Ăn |
|
0-13 tháng |
Sữa mẹ/sữa bình (bột) |
5-6 tháng |
Cốm pha lỏng |
6-7 tháng |
Thức ăn trẻ em xay lỏng
(Gerber bước 1) ** |
7-8 tháng |
Cốm pha đặc hơn và thức ăn trẻ em xay đặc hơn
(Gerber bước 2) |
8-9 tháng |
Thức ăn bàn mềm đã nghiền hay thức ăn bàn xay nhuyễn |
9 tháng |
Bánh qui (như Towne House crackers, Gerber biter biscuits, graham crackers) |
10 tháng |
Thức ăn có độ mềm (như chuối, Gerber Graduate fruits, trái bơ) |
11 tháng |
Món mềm có một bề mặt cảm giác (như bánh bong lan loại muffins, mì mềm, thịt lỏng) |
12 tháng |
Món mềm có nhiều bề mặt cảm giác (Gerber bước 3 như macaroni và cheese, khoai tây chiên, lasagna) |
12-14 tháng |
Thức ăn bàn mềm |
* Rất quan trọng để ghi chú rằng thông tin nói trên biểu tả mức phát triển chung, và nên chỉ được dùng như bản hướng dẫn mà thôi. Nếu bạn có quan ngại về khả năng nuốt của con, chúng tôi đề nghị bạn liên hệ với một bác sĩ nhi khoa hay chuyên viên ngôn ngữ trị liệu. [Ghi chú của talkingchild.com]
** Gerber là hãng chuyên sản xuất thức ăn trẻ em tại Hoa Kỳ. [Ghi chú của người dịch] |