(www.soundidears.com, Nguyễn Hà Tuờng Anh dịch)
RỐI LOẠN KHẢ NĂNG TĐAT |
RỐI LOẠN TRÍ SUY LUẬN |
Đa số là nam giới (75%) |
Khó khăn tìm những chữ thông thường |
Thính giác bình thường |
Dùng danh từ chung chung, ít tính chính xác |
Khó làm theo mệnh lệnh ban bằng lời, đáp ứng không đồng nhất trước những gì nghe thấy |
Dùng sai chữ nếu chữ nghe giống chữ muốn tìm |
Mức chú ý vào âm thanh rất ngắn; dễ mệt mỏi vì những hoạt động cần lắng nghe |
Hay mô tả dài dòng, nói lòng vòng quanh chủ đề |
Trí nhớ ngắn hạn và dài hạn kém |
Trả lời chậm; hay ậm ừ để câu giờ |
Có vẻ nhưng không lắng nghe dù vẫn nhìn người nói; mơ màng |
Hay trả lời “không biết” hay “quên rồi” |
Khó nghe thấy nếu có âm thanh khác ở nền |
Hay lập lại hoặc tập nói trước |
Khó định vị âm thanh |
Không đồng nhất trong việc học; cần phải ôn lại nhiều những gì đã học |
Khiếm khuyết học tập (đánh vần, đọc, hay chính tả) và khiếm khuyết ngôn ngữ dạng trung |
Nhận ra những lỗi phạm ngôn ngữ không biết sửa lại |
Hành vi gây rối – chia trí, mạnh chân mạnh tay, hay bực bội |
Câu nói hay ý tưởng không hoàn tất |
Thường yêu cầu được nghe lại hay thường hỏi lại “hả?” |
Khó khăn trong giao tế; hành vi bất xứng |
Có tiền sử viêm tai |
Trí thông minh kém, có khuyết tật học tập |
Reference : Richards, Gail J., 2001, The Source for Processing Disorders, Linguisystems, Inc., East Moline, IL |
|