Home Page Image
  Rối loạn khả năng âm thanh (Auditory Processing):

 

 
 

Ngôn ngữ (Language):

  1. Khả năng bày tỏ, diễn tả (Expressive Language)
  2. Tiếp Thu Ngôn Ngữ (Receptive Language)
  3. Suy luận (Language Processing)
  4. Rối loạn khả năng thẩm định âm thanh (Auditory Processing):

Tiếng nói (Speech):

  1. Âm ngữ (Articulation)
  2. Nói lắp (Dysfluency)
  3. Chất giọng (Voice)

 

(www.soundidears.com, Nguyễn Hà Tuờng Anh dịch)

 

RỐI LOẠN KHẢ NĂNG TĐAT

RỐI LOẠN TRÍ SUY LUẬN

Đa số là nam giới (75%)

Khó khăn tìm những chữ thông thường

Thính giác bình thường

Dùng danh từ chung chung, ít tính chính xác

Khó làm theo mệnh lệnh ban bằng lời, đáp ứng không đồng nhất trước những gì nghe thấy

Dùng sai chữ nếu chữ nghe giống chữ muốn tìm

Mức chú ý vào âm thanh rất ngắn; dễ mệt mỏi vì những hoạt động cần lắng nghe

Hay mô tả dài dòng, nói lòng vòng quanh chủ đề

Trí nhớ ngắn hạn và dài hạn kém

Trả lời chậm; hay ậm ừ để câu giờ

Có vẻ nhưng không lắng nghe dù vẫn nhìn người nói; mơ màng

Hay trả lời “không biết” hay “quên rồi”

Khó nghe thấy nếu có âm thanh khác ở nền

Hay lập lại hoặc tập nói trước

Khó định vị âm thanh

Không đồng nhất trong việc học; cần phải ôn lại nhiều những gì đã học

Khiếm khuyết học tập (đánh vần, đọc, hay chính tả) và khiếm khuyết ngôn ngữ dạng trung

Nhận ra những lỗi phạm ngôn ngữ không biết sửa lại

Hành vi gây rối – chia trí, mạnh chân mạnh tay, hay bực bội

Câu nói hay ý tưởng không hoàn tất

Thường yêu cầu được nghe lại hay thường hỏi lại “hả?”

Khó khăn trong giao tế; hành vi bất xứng

Có tiền sử viêm tai

Trí thông minh kém, có khuyết tật học tập

Reference : Richards, Gail J., 2001, The Source for Processing Disorders, Linguisystems, Inc., East Moline, IL